Khái niệm mật độ xây dựng theo Quy chuẩn mới:
a) Mật độ xây dựng thuần (net-tô) là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc xây dựng trên tổng diện tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình như: các tiểu cảnh trang trí, bể bơi, sân thể thao ngòai trời (trừ sân ten-nit và sân thể thao được xây dựng cố định và chiếm khối tích không gian trên mặt đất), bể cảnh…).
b) Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) của một khu vực đô thị là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc trên tổng diện tích toàn khu đất (diện tích toàn khu đất bao gồm cả sân đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực không xây dựng công trình trong khu đất đó).
Mật độ xây dựng cho phép theo Quy chuẩn mới:
1. Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa cho phép
2. Mật độ xây dựng gộp (brut-tô)
- Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa cho phép của đơn vị ở là 60%.
- Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa của các khu du lịch – nghỉ dưỡng tổng hợp (resort) là 25%.
- Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa của các khu công viên công cộng là 5%.
- Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa của các khu công viên chuyên đề là 25%.
- Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa của các khu cây xanh chuyên dụng (bao gồm cả sân gôn), vùng bảo vệ môi trường tự nhiên được quy định tùy theo chức năng và các quy định pháp lý có liên quan, nhưng không quá 5%.
ĐƯỜNG GIAO THÔNG PHỤC VỤ CHỮA CHÁY CHO CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG GIAO THÔNG PHỤC VỤ CHỮA CHÁY
(Theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 Bộ xây dựng)
a) Bố trí đường chữa cháy:
- Khu dân dụng: khoảng cách giữa các đường giao thông, có bề rộng phần xe chạy từ 4m trở lên, xuyên qua hoặc xen giữa các ngôi nhà không được dài quá 180m.
- Công trình công nghiệp: phải bố trí đường cho xe chữa cháy bên ngoài chạy dọc theo một phía nhà, khi chiều rộng nhà nhỏ hơn 18m và chạy dọc theo 2 phía nhà, khi nhà rộng từ 18m trở lên.
b) Phải đảm bảo đường cho xe chữa cháy tới nơi lấy nước chữa cháy (trụ nước chữa cháy, bể dự trữ nước chữa cháy, hồ, ao, sông).
c) Tại vị trí lấy nước sông, hồ phải có bãi quay xe với các quy định dưới đây:
- Kích thước đường chữa cháy: đường cho xe chữa cháy phải có kích thước thông thủy tối thiểu là 3,5m chiều rộng và 4,25m chiều cao.
- Bãi quay xe: đường cụt một làn xe không được dài quá 150m, cuối đường cụt phải có bãi quay xe với kích thước tối thiểu trên mặt bằng là:
Hình tam giác đều, mỗi cạnh 7m;
Hình vuông, kích thước 12x12m;
Hình tròn, đường kính 10m.
VĂN PHÒNG HẠNG A
Một toà nhà được xếp hạng A là cần đáp ứng tốt những tiêu chí sau:
1. Tổng diện tích từ 20.000m2 trở lên
2. Diện tích sàn mỗi văn phòng hợp lý từ 1.000m2 trở lên
3. Vị trí: nằm ở khu trung tâm kinh doanh (CBD), có tầm nhìn đẹp, dễ tiếp cận, tiền sảnh sang trọng trang bị điều hoà, có tầng hầm đỗ xe, luôn luôn được bảo trì tốt
4. Dịch vụ công nghệ:
+ Hệ thống lò sưởi, thông gió và điều hoà: tổng diện tích xấp xỉ 70m2 với 25 watt/m2
cho thiết bị. có hệ thống làm lạnh bổ sung, ngưng hơi nước tự động
+ Thang máy: Thời gian chờ không quá 25 giây, công suất lớn hơn 15%, thang máy có chất lượng cao và có tiếng ồn thấp. Ít nhất có một thang riêng vận chuyển hàng hoá
+ Điện: Tối thiểu là 25 watt/m2, hệ thống cơ điện có chất lượng tốt nhất và luôn luôn được bảo trì
+ Ánh sáng: có chất lượng tốt nhất.
+ Hệ thống thông minh của toà nhà: hệ thống tự động chất lượng cao, có hệ thống quản lý điện và năng lượng dự phòng, phòng điều khiển.
+ Năng lượng dự phòng: đáp ứng 100% cho các dịch vụ thiết yếu và hệ thống thông gió, 50% cho thắp sáng và thang máy.
5. Internet kết nối băng thông rộng và có nhiều băng thông rộng cho khách thuê lựa chọn.
LỐI ĐI CHO NGƯỜI TÀN TẬT DÙNG XE LĂN
Những công trình dưới đây bắt buộc phải đảm bảo lối đi cho người tàn tật dung xe lăn :
- Khách sạn quốc tế, ga hàng không quốc tế, ga xe lửa trung tâm
- Trường học, nhà an dưỡng, bệnh viện, các cơ sở khám chữa bệnh
- Ủy ban nhân dân, trụ sở cơ quan, tòa án, thư viện, bảo tàng, cung văn hóa, nhà hát, công viên.
Ðường dốc của lối vào chính dành cho người tàn tật dùng xe lăn được thiết kế như sau:
- Ðộ dốc không được lớn hơn 1/12
- Chiều rộng mặt dốc không được nhỏ hơn 1200mm
- Chiều dài đường dốc không được vượt quá 9m, khi vượt quá 9m phải bố trí chiếu nghỉ. Chiều dài chiếu nghỉ không được nhỏ hơn 2m và ở các khoảng cách đều nhau không quá 9m, tính theo chiều dài đường
TIÊU CHUẨN ĐƯỜNG DỐC TẦNG HẦM
Ngày 06/3, Bộ Xây dựng đã có công văn 94/BXD-KHCN hướng dẫn Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng Việt Nam thiết kế độ dốc cho xe xuống tầng hầm trong các tiêu chuẩn hiện hành như sau:
Quy định độ dốc cho phép đối với các phương tiện giao thông (ôtô, xe máy) lên xuống tầng hầm?
Tại dự thảo tiêu chuẩn “Nhà cao tầng- Tiêu chuẩn thiết kế”, do Viện Nghiên cứu Kiến trúc đang biên soạn, có quy định đối với tầng hầm dùng làm gara xe (bãi để xe) như sau: “Độ dốc của các lối ra vào tầng hầm không lớn hơn 15%”. Quy định trên được biên soạn trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn của một số nước như:
- Tiêu chuẩn của Liên Bang Nga- SNiP 21-02:1999 - Bãi đỗ xe tại mục 5.28 quy định: “ .... độ dốc đối với đường thẳng tối đa 18% và đối với đường cong tối đa là 13%(đối với bãi đỗ dưới tầng hầm)”;
- Tiêu chuẩn Trung Quốc CJJ 15-1987- Bãi đỗ xe tại mục 3.10.10 quy định: “….độ dốc dọc đối với đường dốc thẳng nên nhỏ hơn 12%, độ dốc dọc đối với đường cong nên nhỏ hơn 9% (đối với bãi đỗ dưới tầng hầm)”;
- Điều luật sửa đổi bổ sung số 6655 về bãi đỗ xe của Thành phố Seoul năm 2002 tại điều 6- d) quy định : “...Các đường dốc không được lớn hơn 14% đối với đường cong và không được lớn hơn 17%đối với đường thẳng”;
- Cơ sở dữ liệu thiết kế Neufert quy định: “Đường dốc thẳng tối đa là 1: 7 (≈14%) đối với chiều dài đường dốc 19,8m và 1:9 (≈ 11%) đối với chiều dài đường dốc lớn hơn 19,8m” và “Độ dốc của đường cong tối đa là 1: 12( ≈ 8.5%)”.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét